Chuyện của sys

DevOps Blog

Những lưu ý khi convert P2V Windows server 2003 với VMWare vCenter Converter October 12, 2014

Đi 1 ngày đàng, học 1 sàng khôn quả không sai!

Task: Convert máy vật lý Windows server 2003 32 bit thành máy ảo, mọi việc vẫn diễn ra tốt đẹp, sau khi task antivirus và tường lửa của máy đích, cung cấp IP, administrator user và password, và chờ đợi.
Bắt đầu công việc lúc 8h30, server đích dung lượng khoảng ~300GB, vẫn đang chạy live ứng dụng, tốc độ thực hiện có vẻ không được nhanh như mong muốn, tới gần 12h mới được 50% tiến trình.
Khoảng 3h30, thanh process chỉ tới 98% , sắp vui mừng để hoàn thành công việc thì đột nhiên, VMWare thông báo lỗi như sau:
unable to create ‘\\.\xxx\$Reconfig$’
Không kịp chụp hình @@
Còn trên con server đích thì log event của nó báo error quá trời….
unable to create \\.\vstor2-mntapi-shared.xxxx
Không biết xử lý sao, đành phải google thôi~~ phí gần 8h convert mà thành quả thế này.
http://kb.vmware.com/selfservice/microsites/search.do?language=en_US&cmd=displayKC&externalId=1030145
Bản chất lỗi: Lỗi xảy ra khi trong boot.ini được thiết lập cho server có thêm tham số \3GB
Cách mở boot.ini

Edit the Boot.ini File

To view and edit the Boot.ini file:

  1. Right-click My Computer, and then click Properties.
    -or-

    Click Start, click Run, type sysdm.cpl, and then click OK.

  2. On the Advanced tab, click Settings under Startup and Recovery.
  3. Under System Startup, click Edit.

và thực hiện bỏ lựa chọn \3GB, restart lại server và thực hiện lại từ đầu.
Task hoàn thành vào 10h41 đêm đó.
=.= viết như cục shit 😀

No Comments on Những lưu ý khi convert P2V Windows server 2003 với VMWare vCenter Converter

VMWare – "I moved it" khác với "I copied it " như thế nào? October 3, 2014

Khi mà Open 1 cái máy ảo (VM) có sẵn ( được copy hoặc di chuyển từ data store khác sang) thì sẽ hiện ra 1 thông báo cho phép bạn chọn lựa, kiểu như sau:
“msg.uuid.altered: This virtual machine may have been moved or copied”
Vậy điều này có nghĩa là gì?
Trước hết phải nắm được thế nào là 1 UUID của VM, UUID là viết tắt của (universally unique identifier) có nghĩa là 1 định danh duy nhất cho mỗi VM và dùng nó để phân biệt giữa máy ảo này với máy ảo khác. UUID được sinh ra 1 cách tự động khi máy ảo khởi động lần đầu tiên hoặc được di chuyển (moved), nó phụ thuộc vào định danh của phần cứng và đường dẫn đến file config (.vmx file). 2 giá trị đó được lưu thông qua uuid.bios và uuid.location
Ví dụ:
uuid.location = “56 4d 0d a2 34 46 f3 2c-a0 bb 50 1f e0 2d 39 c0”
uuid.bios = “56 4d 6d 66 32 9b 7b f6-3e cf cf 41 8a 72 cd 49”
UUID cũng được lưu trong SMBIOS của hệ thống(BIOS của máy ảo), khi mà máy ảo khởi động hoặc moved thì sẽ có sự so sánh giữa mã băm (hashed) giữa uuid.location mới và cái sẵn có trong file config, nếu đó là mã mới hoặc đã có sẵn thì sẽ hiện ra message để thông báo như trên.
Vậy tại sao quan tâm tới cái UUID này làm gì?
Mỗi cái UUID cho mỗi máy ảo cũng sẽ quy định tới 1 địa chỉ MAC duy nhất cho card mạng, nếu như trong mạng LAN của bạn có nhiều hơn 1 cái máy ảo giống nhau, sẽ có thông báo lỗi bị dupicate địa chỉ MAC, ngoài ra 1 số license của những phần mềm cũng được gán cho 1 UUID duy nhất cũng xảy ra trường hợp tương tự. Bạn sẽ phải register lại license cho phần mềm đó nếu như bạn chọn “I copied it” ( có nghĩa địa chỉ MAC đã được thay đổi). Giá trị địa chỉ MAC được quy định ở ethernet.generatedaddress
Vậy thì nên chọn “I moved it” hay ” I copied it”?
“I moved it”: với sự lựa chọn này, chỉ có uuid.location bị thay đổi thay đường dẫn khác, nhưng uuid.bios hoặc những thông tin địa chỉ MAC hay phần cứng sẽ vẫn giữ nguyên(ethernet.generatedaddress giữ nguyên)
“I copied it”: sẽ có sự thay đổi của tất cả các thông tin như uuid.locaton, uuid.bios và địa chỉ MAC, bạn sẽ chọn mục này nếu như bạn có ý định chạy nhiều hơn 1 bản copy của máy ảo và không quan tâm tới sự thay đổi của địa chỉ MAC hay license của 1 số phần mềm.
Theo dõi thêm tại :http://techhead.co/vmware-esx-i-moved-it-or-i-copied-it-whats-the-difference/

No Comments on VMWare – "I moved it" khác với "I copied it " như thế nào?
Categories: Uncategorized

Chào tháng 10 October 2, 2014

Lâu không viết được gì !!! tháng 10 ^^

No Comments on Chào tháng 10
Categories: Uncategorized

Disabling Time Synchronization September 3, 2014

Bài này có viết trong Knowledge Base của VMWare http://kb.vmware.com/selfservice/microsites/search.do?language=en_US&cmd=displayKC&externalId=1189

Đại khái như sau:

Mình muốn tắt chế độ đồng bộ thời gian của cái máy ảo với cái máy thật của mình ( thời gian thực) vì có 1 số chương trình bị hết hạn sử dụng, hoặc chỉ sử dụng được trong 1 khoảng thời gian nào đó trong quá khứ, ví dụ ngày 01/08/2014, bây giờ là ngày 03/09/2014 mình chỉnh lại giờ hệ thống của máy ảo đúng ngày 01/08, nhưng sau đó, power off hay suspend, nó lại ngay lập tức nhận lại ngày của hiện tại -.- rất mất công khi 1 số services sẽ bị chạy sai.

Xử lý như sau:

Mở file configure của cái máy ảo lên( file đuôi .vmx)

Đối với VMWare Workstation, Player thì thêm mấy dòng như sau:

tools.syncTime = “FALSE”
time.synchronize.continue = “FALSE”
time.synchronize.restore = “FALSE”
time.synchronize.resume.disk = “FALSE”
time.synchronize.shrink = “FALSE”
time.synchronize.tools.startup = “FALSE”
time.synchronize.tools.enable = “FALSE”
time.synchronize.resume.host = “FALSE”

Đối với ESX thì đổi FALSE thành 0

tools.syncTime = “0”
time.synchronize.continue = “0”
time.synchronize.restore = “0”
time.synchronize.resume.disk = “0”
time.synchronize.shrink = “0”
time.synchronize.tools.startup = “0”
time.synchronize.tools.enable = “0”
time.synchronize.resume.host = “0”

Như vậy là OK.

Nhân PT

1 Comment on Disabling Time Synchronization
Categories: Uncategorized

post nhảm, để đó khi khác tiếp August 29, 2014

Liệt kê toàn bộ tên file trong 1 thư mục:

for i in *; do printf “%s\n” $(readlink -f “$i”) >> /tmp/test; done

dùng perl

perl -MCwd -le ‘

for (@ARGV) {
if ($p = Cwd::abs_path $_) {
print $p;
} else {
warn “abs_path: $_: $!\n”;
$ret = 1;
}
}
exit $ret’ *

Hẹn viết code bằng python với os.walk cho nó đỡ đỡ xí

 

No Comments on post nhảm, để đó khi khác tiếp
Categories: Uncategorized

How to connect Oracle Database from client !!! August 27, 2014

Cài client lên rồi, thì bắt đầu sử dụng nó để kết nối tới database server.

ở đây, server dùng 10G R2, còn client sẽ sử dụng Client 11G R2.

Bước 1: Mở oralce net manager lên

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048556_812851065_574_574.jpg

Bước 2: Tạo mới 1 service name bằng wizard

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048557_171410765_574_574.jpg

Bước 3: Chọn type của service:

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048559_428337861_574_574.jpg

Bước 4: Điền hostname hoặc ip và port ,mặc định là port 1521

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048559_428337861_574_574.jpg

Bước 5: Ghi tên và Chọn type của connection 

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048570_747336676_574_574.jpg

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048564_1106526554_574_574.jpg

Bước 6: test kết nối :

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048579_334563122_574_574.jpg

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048576_345567099_574_574.jpg

Sử dụng user đã được cấp tới database:

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048571_1744829754_574_574.jpg

test OK

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048574_746545080_574_574.jpg

Bước 7: Lưu lại file cấu hình 

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048582_1857026058_574_574.jpg

Bước 8: test bằng cách tnsping :

http://d.f21.photo.zdn.vn/upload/original/2014/08/27/15/44/3071048583_1520135775_574_574.jpg

Như vậy là xong rồi @@

Nhanpt

 

 

No Comments on How to connect Oracle Database from client !!!
Categories: Uncategorized

How to change hostname and oracle enterprise manager ORACLE

Hic, lỗi @@ đổi cái hostname, với ip của máy đã có cài em.

oralcefail

Cầu cứu anh em và google ta có cách :d

 

Reconfigure Oracle EM

oraclefix

Hic, như vậy chắc là được á!!!

 

 

No Comments on How to change hostname and oracle enterprise manager ORACLE
Categories: Uncategorized

Chuyện hoa sim August 20, 2014

https://www.youtube.com/watch?v=CJB36t4vlTY

No Comments on Chuyện hoa sim
Categories: Uncategorized

Error: ORA-04031: unable to allocate xxxx bytes of shared memory ("shared pool","select increment$,minvalue,m…","sga heap(3,0)","kglsim heap") August 18, 2014

Lỗi liên tục khi chạy application với database Oracle, thiệt là bực mình, vì kinh nghiệm với nó mình không có.

loioracle3

Như cái thông báo lỗi, mình xem SGA của nó như sau:

sga

Quá nhỏ —> điều cần làm là tăng Shared memory lên.
Chạy câu lệnh sau, để tăng sgq lên 1G.

alter system set sga_max_size=1G scope=spfile;

alter system set sga_target=1G scope=spfile;

Sau đó shutdown immediate
Khởi động database lại với startup

kiểm tra lại sga:

sganew

Như vậy là đủ xài rồi 😀

Nhanpt

No Comments on Error: ORA-04031: unable to allocate xxxx bytes of shared memory ("shared pool","select increment$,minvalue,m…","sga heap(3,0)","kglsim heap")
Categories: Uncategorized

Hướng dẫn cài đặt Oracle Client 11R2 trên Windows August 14, 2014

Tại sao phải cài :
Cài đặt Oracle Client để kết nối tới 1 database server để thực hiện các thao tác với đó thông qua SQL*Plus hoặc những công cụ tương tự.
Để sử dụng 1 số chức năng khác ví dụ như Oracle Spreadsheet Add-In for Predictive Analytics

Download ở đâu:

Lựa chọn phiên bản thích hợp ở link sau
http://www.oracle.com/technetwork/database/enterprise-edition/downloads/112010-win64soft-094461.html

Sau đây là hướng dẫn chi tiết cài đặt Oracle Client 11R2  trên Windows 64bit:

Trước khi cài đặt, bạn phải chắc chắn là server của bạn thỏa mãn các điều kiện ban đầu(http://docs.oracle.com/cd/E11882_01/install.112/e47959/pre_install.htm#NTCLI1244) và tất cả các dịch vụ Oracle đã được tắt, sử dụng user được đặt trong nhóm Administrator.

Bước 1: Sau khi tải về, bạn vào thư mục Client, chạy SETUP.EXE để chạy trình cài đặt

Chọn Administrator trong trang Select Installation Type
client1

Chọn Next

Bước 2: Ở trang Download Software Updates, nếu như bạn muốn tự động update thì nên chọn tính năng này sau khi cung cấp tài khoản Support, còn không thì bỏ qua

client2

Chọn Next

Bước 3: Chọn ngôn ngữ cho UI của bạn ở trang Select Product Languages

client3

Chọn Next

Bước 4: Ở trang Specify Install Location, điền vào mục Oracle Base để lựa chọn nơi cài đặt.

client4

Sau đó Chọn Next

Bước 5: Trình cài đặt sẽ kiểm tra thông tin và hiển thị toàn bộ thông tin cài đặt

client5

Bạn có thể kiểm tra và chỉnh sửa bằng nút Back, nếu đồng ý cài đặt, chọn Next

Bước 6: Chờ cho quá trình cài đặt kết thúc, rồi nhấn Finish

client6

Như vậy chúng ta đã hoàn thành được việc cài đặt Client rồi.

Tham khảo thêm tại: http://docs.oracle.com/cd/E11882_01/datamine.112/e16807/connecting.htm#DMADM222

No Comments on Hướng dẫn cài đặt Oracle Client 11R2 trên Windows